📌 Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng Nhà Nước :

Trong nhóm ngân hàng quốc doanh (Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV) áp dụng lãi suất cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, vay tiêu dùng, vay mua nhà ở dao động từ 5-7%/năm:

- Agribank: 
Lãi suất vay trung dài hạn áp dụng cho các khoản vay sản xuất kinh doanh, vay phục vụ nhu cầu đời sống và kinh doanh bất động sản như sau: 
Cố định 6 tháng đầu tiên: 6%/năm; 
Cố định 12 tháng đầu tiên: 6,5%/năm (áp dụng với khoản vay có thời hạn tối thiểu 3 năm); 
Cố định 24 tháng đầu tiên 7%/năm (áp dụng với khoản vay có thời hạn tối thiểu 5 năm).

- BIDV: 
Tại Hà Nội, TP.HCM: Từ 5,2%/năm trong 6 tháng đầu, từ 5,5%/năm trong 12 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 36 tháng; hoặc từ 6% trong 24 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 60 tháng. 
Tại các địa phương khác, từ 6%/năm trong 12 tháng đầu hoặc 6,5%/năm trong 24 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 60 tháng. 
Hết ưu đãi, lãi suất thả nổi được tính theo công thức lãi suất cho vay cơ sở cộng với biên độ 3,7%. Phí trả nợ trước hạn là 1% 2 năm đầu tiên và 3 năm tiếp theo là 0.5%.

- VietinBank: 
Vay mua xây dụng, sửa chữa nhà ở Vietinbank với các gói lãi suất: cố định 5,8% trong 12 tháng ; 6,2% trong 18 tháng; hoặc 6,7% trong 24 tháng. Thời hạn vay tối đa 35 năm, cho vay 80% nhu cầu vốn.

- Vietcombank: 
Từ nay đến hết hết 31/03/2025 hoặc tới khi hết quy mô của chương trình, khách hàng vay mua bất động sản, xây sửa nhà, mua xe ô tô, vay tiêu dùng tại Vietcombank được hưởng:
Lãi suất từ 5,5%/năm trong 6 tháng đầu tiên với các khoản vay dưới 24 tháng, hoặc từ 5,7%/năm trong 12 tháng đầu tiên với các khoản vay trên 24 tháng.

Với các khoản vay trung và dài hạn, lãi suất từ 6,2%/năm cố định trong 18 tháng, từ 6,5%/năm cố định trong 24 tháng, từ 8,0%/năm cố định trong 36 tháng, từ 9,5%/năm cố định trong 60 tháng.

img-1493-1723947852.jpeg
 

📌 Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng TMCP :

- BVBank: 
Lãi suất vay mua BDS, vay SXKD, vay tiêu dùng, vay mua oto: 4,99% (6 tháng đầu), 5,99% (9 tháng đầu), 6,49% (12 tháng đầu), 7,49% (18 tháng đầu) áp dụng cho khoản vay trên 24 tháng, hoặc 7,9% trong 24 tháng đầu tiên áp dụng cho các khoản vay kỳ hạn 48 tháng trở lên. 
Biên độ sau khi hết ưu đãi là 2%/năm. Lãi suất thả nổi của BVBank dao động từ 9,5%/năm-10%/năm.

- VPBank:
Gói vay tái tài trợ (lãi suất từ 4,6% cố định trong 3 tháng, 5,9% cố định trong 6 tháng; 6,8% cố định trong 12 tháng; 7,8% cố định trong 18 tháng hoặc 9,9% cố định trong 24 tháng. Biên độ 3,5%. 
Áp dụng cho khách hàng cá nhân đang vay vốn mua bất động sản, mua ô tô, vay kinh doanh thế chấp hoặc vay tiêu dùng thế chấp tại các ngân hàng khác, sử dụng tài sản đảm bảo là bất động sản).
Lãi suất vay mua, chuyển nhượng bất động sản cố định như sau: 8,1% (6 tháng đầu), 9,2% (12 tháng đầu), 10,1% (18 tháng đầu) hoặc 10,6% (24 tháng đầu), áp dụng cho các khoản vay tối thiểu 48 tháng. Biên độ lãi suất 3,5%. Phí phạt trả nợ trước hạn: 1 năm là 4%, 2 năm là 3%, 3 năm là 2%, 4 năm là 1%, từ 5 năm không mất phí phạt.

img-1492-1723947852.jpeg
 

- TPBank: 
Các gói ưu đãi lãi suất vay mua/ xây sửa nhà tại TPBank đang áp dụng như sau:
Phương án 1: Lãi suất 0% cố định trong 3 tháng đầu, 8,2% cố định trong 9 tháng tiếp theo. Biên độ 3,6%, thời vay vay tối thiểu 48 tháng.

Phương án 2: 6,8% cố định trong 12 tháng đầu. Biên độ 3,3%, thời vay vay tối thiểu 48 tháng.

Phương án 3: 7,8% cố định trong 24 tháng đầu. Biên độ 3,3%, thời vay vay tối thiểu 72 tháng.

Phương án 4: 8,8% cố định trong 36 tháng. Biên độ 3,3%, thời vay vay tối thiểu 72 tháng.

Ngoài ra còn có gói lãi suất thả nổi trong toàn bộ thời gian vay, biên độ 2,1%/năm, miễn phí trả nợ trước hạn trong toàn bộ thời gian vay. Với gói vay này thì lãi suất TPBank rơi vào khoảng 9,85%/năm.
Với nhà dự án chưa bàn giao sẽ cộng thêm 1,2%/năm vào lãi suất cố định kỳ đầu khi vay theo các gói 12, 24, 36 tháng.

- ABBank: 
Vay mua nhà lãi suất từ 7,3%/năm, vay kinh doanh lãi suất từ 4,99%/năm; vay trả nợ khoản vay ở ngân hàng khác 6,5%/năm. Thời gian áp dụng đến hết ngày 31/12/2024 hoặc đến khi hết hạn mức chương trình.

- Sacombank: 
Lãi suất cố định 6,5%/năm trong 6 tháng đầu, 7,0%/năm trong 12 tháng đầu, hoặc 7,5%/năm trong 24 tháng đầu, áp dụng khi khách hàng vay phục vụ đời sống (mua, xây, sửa bất động sản; mua ô tô; tiêu dùng) từ nay đến hết 31/12/2024. Phí phạt trả trước trong 2 năm đầu là 2%, các năm sau là 1%, từ năm thứ 6 là 0%. Hết thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi của Sacombank rơi vào khoảng 10,5%/năm.

- MSB: 
Lãi suất vay trung dài hạn mua BĐS, xây sửa nhà, tiêu dùng, vay tái tài trợ, vay trả nợ ngân hàng khác: cố định 4,5% trong 6 tháng đầu, 6,2% trong 12 tháng đầu, 7,5% trong 24 tháng đầu. 
Sau ưu đãi, lãi suất tính bằng lãi suất cơ sở + biên độ 2,5%. Vay kinh doanh ngắn hạn 5,8% trong 5 tháng đầu, 6,4% trong 6 tháng đầu hoặc 6,8% trong 6-12 tháng đầu.

- ACB: 
Gói 1 năm cố định 7%, gói 2 năm cố định 7.5%, gói 5 năm cố định 9.5%. Khách hàng được trả trước hạn 100 triệu/1 tháng mà không bị phạt. Sau thời gian ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất, được tính bằng lãi suất cơ sở + biên độ 3%, rơi vào khoảng 11-11,7%/năm.

- SeABank: 
Lãi suất vay mua nhà cố định 5,5% trong 12 tháng đầu, từ năm 2 sẽ thả nổi lãi suất, hiện tại rơi vào khoảng 11%/năm.

- SHB: 
SHB đang triển khai gói vay vốn ưu đãi dành cho khách hàng cá nhân “Vay ưu đãi – Rồng phát tài” từ nay đến hết 31/12/2024 như sau:
Khoản vay thông thường dưới 12 tháng, lãi suất 6,39% cố định trong 6 tháng đầu.

Khoản vay thông thường kéo dài từ 9-12 tháng, lãi suất 8,19% trong suốt thời gian vay.

Khoản vay thông thường trên 24 tháng, lãi suất 5,79%/năm cố định trong 6 tháng.

Khoản vay thông thường trên 48 tháng, lãi suất 7,19%/năm cố định trong 12 tháng.

Vay mua nhà, mua ô tô, vay tái tài trợ: với khoản vay trên 60 tháng được hưởng lãi suất 8,19% cố định trong 18 tháng, hoặc 8,69% cố định trong 24 tháng với khoản vay trên 84 tháng.

- VIB: 
Lãi suất vay thế chấp mua chung cư tại VIB: 5,9% cố định 6 tháng, 6,9% cố định 12 tháng, 7,9% cố định 24 tháng hoặc 8,9% cố định 36 tháng. Biên độ lãi suất 2,8%.

- Techcombank: 
Lãi suất 5% cố định trong 3 tháng, 6,3% cố định trong 6 tháng, 6,7% cố định trong 12 tháng, 7% cố định trong 18 tháng, 7,5% cố định trong 24 tháng. Phí trả nợ trước hạn: trong năm đầu (2,5%); năm thứ 2, 3 (2%); năm thứ 4, 5 (1%). Hết thời gian ưu đãi sẽ tính lãi suất thả nổi với biên độ 3.5%. Khi đó, lãi suất thả nổi Techcombank rơi vào khoảng 10%/năm.

- MBBank: Các gói lãi suất vay mua bất động sản: cố định 7,5% trong 6 tháng; 7,9% trong 12 tháng; 8,3% trong 18 tháng; 9% trong 24 tháng. Với các khoản vay trên 5 tỷ lãi suất giảm thêm 0,5%. Biên độ sau ưu đãi là 2% trong 1 năm đầu tiên; 3,5% trong thời gian còn lại. Phí trả nợ trước hạn năm 1,2,3 là 2%; năm 4 là 1,5%; năm 5 là 1%, từ năm thứ 6 miễn phí.

- Eximbank: 
Lãi suất cố định 3,5%/năm trong 2 tháng đầu; 7,5%/năm trong 22 tháng tiếp theo. Lãi suất cho vay sau ưu đãi tính bằng lãi suất cơ sở + biên độ 3%. Phí phạt trả nợ trước hạn năm 1,2,3 là 2%, năm 4 là 1%, từ năm thứ 5 miễn phí.

- HDBank: Lãi suất cho vay 03 tháng đầu 3,5%/năm; 06 tháng đầu 5,0%/năm; 12 tháng đầu 6,5%/năm, 24 tháng đầu 8,0%/năm. 
Hết thời gian ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất với biên độ 4%, vào khoảng 11%/năm. Phí phạt trả nợ trước hạn: 3 năm đầu là 3%, 3 năm tiếp theo là 2%, từ năm 7 là 1%.

- PVComBank: 
Lãi suất 3,99% cố định 3 tháng đầu, 5,99% cố định 6 tháng đầu, 6,2% cố định 12 tháng đầu, 6,99% cố định 18 tháng đầu; kỳ hạn vay trong 20 năm, hạn mức vay lên đến 85%. 
Hết thời gian ưu đãi sẽ tính lãi suất thả nổi theo công thức (lãi suất cơ sở + biên độ 3,3%).

📌 Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng Nước Ngoài :

- UOB: lãi suất 5,89%/năm cố định trong năm đầu, hoặc 5,99%/năm cố định trong 2 năm đầu. Hết thời gian ưu đãi lãi suất là 8%/năm.

- Woori Bank: lãi suất vay thế chấp tài sản Bất động sản của Wooribank như sau:
Lãi suất cố định 5 năm đầu: 6 tháng đầu: 5,3%/năm, 54 tháng sau: 8,3%/năm
Lãi suất cố định 1 năm đầu: 5,6%/năm
Lãi suất cố định 2 năm đầu: 6,0%/năm
Lãi suất cố định 3 năm đầu: 6,4%/năm
Sau ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất, tính bằng bình quân lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng (dành cho cá nhân) của các ngân hàng quốc doanh + biên độ 4.0%, hiện tại vào khoảng 8,6%/năm.
Phí trả nợ trước hạn là 3% trong năm đầu, 2% trong năm 2, 1% trong năm 3, từ năm thứ 4 miễn phí.

- Shinhan Bank: lãi suất 7,0% cố định năm đầu hoặc 7,7% cố định 3 năm đầu. Phí thanh toán trước hạn là 2% (năm 1+2), 1% (năm 3), từ năm thứ 4 là 0%, biên độ thả nổi 1,3%/năm. Với nhu cầu vay mua xe oto, lãi suất cố định năm đầu 7,6%/năm, hoặc 7,2% trong 6 tháng đầu và 8,9% trong 30 tháng tiếp theo.

- Standard Chartered: lãi suất 6,5% cố định 2 năm đầu, 7% cố định 3 năm đầu. Phí trả nợ trước hạn 4% (năm 1), 3% (năm 2) 2-3% (năm 3), 0,5% (năm 4), 0% từ năm thứ 5.

- Hong Leong Bank:
Lãi suất cố định 1 năm đầu tiên: 6%; cố định 2 năm đầu 6,7%; cố định 3 năm đầu 7,75%, áp dụng cho các khoản vay dài tối thiểu 5 năm và số tiền vay từ 400 triệu đồng trở lên. Phí trả nợ trước hạn 3% (năm 1), 2% (năm 2), 1 % (năm 3), 0,5% (năm 4), năm thứ 5 trở đi là 0%.
Lãi suất ưu đãi dành riêng cho các dự án liên kết: Celadon City, Eaton, Meadow, Akari City, Celesta Rise: Áp dụng cho các hồ sơ vay giải ngân từ ngày 01/07/2024 đến 31/08/2024: cố định 1 năm đầu tiên: 6%; cố định 2 năm đầu: 6,4%; cố định 3 năm đầu: 7,75%.

- Public Bank Vietnam: Vay mua nhà hoặc vay trả nợ khoản vay mua nhà tại ngân hàng khác: lãi suất cố định 5,8% trong 12 tháng đầu hoặc 6,7% cố định trong 2 năm đầu, áp dụng đến 30/09/2024

Lưu ý: Bảng lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất vay ngân hàng mua nhà có thể thay đổi theo từng thời kỳ phụ thuộc vào chính sách cho vay của ngân hàng. Để được tư vấn chi tiết các gói vay, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với các ngân hàng.