1. Ngân hàng số là gì?
Ngân hàng số tên Tiếng Anh là Digital Banking, đây là hình thức số hóa tất cả các chương trình hoạt động và dịch vụ của ngân hàng truyền thống dựa trên việc thực hiện hầu hết các giao dịch trực tuyến thông qua mạng Internet như GPRS/3G/4G/Wifi. VIệc này có nghĩa là tất cả các giao dịch và thao tác thực hiện ở chi nhánh ngân hàng đều được số hóa và được tích hợp vào ngân hàng số. Với ứng dụng này, người tiêu dùng không cần phải đến quầy giao dịch ngân hàng truyền thống và giảm thiểu được mức tối đa giấy tờ thủ tục có liên quan. Tính năng của ngân hàng số còn được thực hiện mọi lúc mọi nơi, chỉ cần một vài thao tác đơn giản, bạn có thể sử dụng mọi giao dịch trực tuyến:
- Chuyển tiền/ chuyển khoản trong và ngoài hệ thống, chuyển tiền quốc tế
- Rút tiền
- Thanh toán hóa đơn
- Vay ngân hàng
- Gửi tiền tiết kiệm
- Tham gia vào các sản phẩm tài chính như bảo hiểm, đầu tư tài chính,...
- Kiểm tra/ quản lý tài chính cá nhân và doanh nghiệp. quản lý tài khoản/ quản lý thẻ
- Nộp tiền vào tài khoản
- Dịch vụ tài khoản
Sở dĩ, với những tiện ích mà ngân hàng số mang lại, người tiêu dùng nhanh chóng chuyển sang dùng thiết bị di động trực tuyến, nhiều tổ chức tài chính đang phải xoay sở để điều chỉnh trải nghiệm ngân hàng của họ với ác kênh trực tuyến và màn hình thiết bị nhỏ hơn. Khách ngày ngày càng sẵn sàng chuyển đổi ngân hàng nếu có các tính năng như thanh toán hóa đơn, thanh toán khoản vay và thanh toán di động khiến cho ngân hàng không còn có thể chờ đợi vào chuyển đổi số.
Với con số ấn tượng, ngày nay, hơn 70% người tiêu dùng sử dụng ít nhất một lần trên một tháng cho ứng dụng này, vì vậy các ngân hàng liên tục phải đầu tư vào các trải nghiệm trực tuyến để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Và đương nhiên, khả năng bảo mặt của những ứng dụng và website luôn được tuyệt đối và được giám sát bởi ngân hàng. Cùng với mức độ sử dụng, tin tốt cho người tiêu dùng là hơn 50% ngân hàng đang đặt ưu tiên hàng đầu của họ trong lĩnh vực ngân hàng số. Không chỉ hoạt động của người dùng, tất cả mọi hoạt động của ngân hàng như quản lý rủi ro, nguồn vốn, phát triển sản phẩm,...cũng được số hóa ở hình thức ngân hàng số.
2. Phân biệt ngân hàng số với ngân hàng điện tử và ngân hàng trực tuyến.
Nhiều người bị nhầm giữa ngân hàng số (Digital Banking) với ngân hàng điện tử (E- Banking) vì cả hai đều có thể quản lý tài khoản giao dịch trực tuyến. Trên thực tế, ngân hàng số có bước phát triển cao hơn ngân hàng điện tử, nó đòi hỏi cao về công nghệ bao gồm cả đổi mới trong dịch vụ tài chính, chiến lược di động, kỹ thuật số,... Không chỉ gặp khó khăn trong việc phân biệt ngân hàng số với ngân hàng điện tử mà còn gặp khó khăn về phân biệt ngân hàng trực tuyến (Online Banking). Dưới đây, Luật Minh Khuê cung cấp cho bạn những thông tin để phân biệt 3 hình thức trực tuyến này:
Tiêu chí | Ngân hàng số | Ngân hàng điện tử | Ngân hàng trực tuyến |
Khái niệm | Là hình thức ngân hàng số hóa mọi hoạt độgn của ngân hàng truyền thống bao gồm Internet Banking và Mobile Banking. |
Là loại hình dịch vụ tạo điều kiện để khách hàng giao dịch và kiểm tra thông tin bằng hình thức online với tài khoản ngân hàng. |
Là dịch vụ ngân hàng tạo điều kiện để khách hàng sử dụng mọi lúc, mọi nơi, bất kì không gian thời gian nào khi có kết nối Internet bao gồm cả Internet Banking, Mobile Banking, E-Banking,... |
Tính năng |
- Có tất cả các tính năng như một ngân hàng truyền thống: + Đăng ký online + Thanh toán, các dịch vụ tài chính + Chuyển khoản, chuyển tiền 24/7 + Vay ngân hàng + Gửi tiết kiệm + Nộp tiền vào tài khoản + Quản lý tài khoản/ thẻ + Tham gia các sản phẩm đầu tư, bảo hiểm + Quản lý tài chính cá nhân, doanh nghiệp + Khả năng bảo mật tuyệt đối và được giám sát chặt chẽ bởi ngân hàng. |
- Là dịch vụ tạo ra để bổ sung thêm cho các dịch vụ trên nền tảng truyền thống, với một số tính năng: + Chuyển tiền + Thanh toán, nộp thuế + Tra cứu số dư tài khoản |
+ Vấn tin + Chuyển tiền + Thanh toán + Tiết kiệm online + Tiền vay + Tính năng liên quan đến thẻ như mở/ khóa thẻ, đăng ký/ hủy đăng ký thanh toán trực tuyến, thay đổi tài khoản thanh toán mặc định, thanh toán thẻ tín dùng cho chính mình và cho chủ thẻ khác) + Mua sắm online + Thanh toán bằng mã QR + Bán ngoại tệ |
Đặc điểm |
- Thực hiện mọi giao dịch trên website và ứng dụng di dộng của ngân hàng. - Có phạm vi rộng và toàn diện hơn. |
- Giao dịch trực tuyến trên website ngân hàng. - Phản ánh một phần khía cạnh của việc áp dụng số hóa trong lĩnh vực ngân hàng. |
- giao dịch trên thiết bị thông minh của ứng dụng di động, tải app ngân hàng về máy. - Không đòi hỏi phải tích hợp số hóa đối với toàn dộ lĩnh vực hoạt độgn của ngân hàng. |
Phương tiện sử dụng | Máy tính, laptop, ipad, điện thoại có kết nối Internet | Thiết bị truyền thông có kết nối Internet | Máy tính, laptop, ipad, điện thoại có kết nối Internet |
Ưu/ nhược điểm | Số hóa 100% quy trình, mọi giao dịch của khách hàng và ngân hàng đều được tự dộng và số hóa. Nhưng nó còn khá mới ở Việt Nam và phải có kết nối Internet ổn định. |
- Ưu điểm: + Giúp ngân hàng tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu; Mở rộng phạm vi hoạt động và khả năng cạnh tranh; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho ngân hàng. + Giúp người dùng giao dịch nhanh chóng - Nhược điểm: rủi ro cao, chưa cung ứng các dịch vụ cao cấp, cần tới đường truyền mạng và các thiết bị điện tử cho phép sử đụng tính năng đó. |
- Ưu điểm: thanh toán mọi lúc, mọi nơi; theo dõi và kiểm soát thông tin liên quan đến tài khoản của mình. - Nhược điểm: Có hạn mức giao dịch nhất định theo ngày, theo tháng và từng lần giao dịch nên hạn chế với khách hàng giao dịch lượng tiền lớn. |
3. Lợi ích của ngân hàng số.
3.1. Lợi ích với khách hàng.
Ngân hàng số giúp người dùng tiết kiệm được thời gian, cong sức trong quá trình thực hiện giao dịch, bảo vệ khách hàng khỏi sự rủi ro bảo mật hiện đại:
- Giao dịch tiện lợi, bạn có thể thực hiện mọi lúc mọi nơi, bất kỳ nơi đâu khi thiết bị của bạn có kết nối Internet.
- Tránh mất mát của cải khi khách hàng thực hiện những giao dịch với số tiền lớn.
- Khách hàng có thể thực hiện và xác nhận các giao dịch với độ chính xác cao, nhanh chóng. Mọi giao dịch sẽ được tự động hóa và xử lý nhanh, kể đến là thanh toán hóa đơn, chuyển khoản, mọi xác lập giao dịch sẽ gửi cho người nhận ngay lập tức. Ngay sau khi thực hiện giao dịch xong, website hoặc ứng dụng sẽ chuyển người dùng sang một giao diện mới chứa thông tin giao dịch, những thông tin đã giao dịch sẽ được lưu trữ trong phần lịch sử rất tiện khi người dùng muốn xem lại giao dịch.
- Tiết kiệm thời gian và công sức: Khách hàng không phải mất thời gian di chuyển đến văn phòng chi nhánh, quầy giao dịch mà có thể thực hiện ngay tại thời điểm cần thực hiện giao dịch. Bạn cũng không cần phải mang giấy tờ quá nhiều khi thực hiện bất kỳ một loại giao dịch nào.
- Tăng cường bảo mật với công nghệ bảo mật cao. Tên đăng nhập, mật khẩu và mã số bảo mật OTP sẽ được gửi dưới dang tin nhắn thông qua số điện thoại cá nhân của khách hàng. Hệ thống bảo mật ba lớp được sử dụng rộng rãi để bảo đảm sự an toàn tuyệt đối của tài khoản. Hơn nữa, mọi thông tin biến động về tài khoản sẽ được cập nhật kịp thời.
3.2. Lợi ích với ngân hàng.
- Tăng tốc độ giao dịch và nâng suất lao động: tốc độ giao dịch trên ngân hàng số được tiến hành nhanh hơn với các giao dịch thông thường. Bên cạnh đó, đôi ngũ nhân không mất nhiều thời gian kiểm tra thủ tục, giấy tờ có liên quan, tránh nhầm lẫn và sai sót trong quá trình làm việc.
- Giúp ngân hàng giảm chi phí vận hành: giảm bớt được các công đoạn lặp đi lặp lại trong một giao dịch khi giao dịch trực tiếp với khách hàng.
- Ngân hàng cung cấp dịch vụ trọn gói, sản phẩm tiện ích cho khách hàng khi liên kết với các công ty chứng khoán, bảo hiểm,...
- Tự động hóa mọi quy trình, giảm bớt được nhân sự tại quầy giao dịch: khách hàng có thể làm mọi quy trình trên thiết bị có kết nối Internet mà không cần đến quầy giao dịch, mọi bước thực hiện đã được ứng dụng hướng dẫn chi tiết. Từ đây, giảm bớt được những thao tác lỗi đồng thời ngân hàng có thể cắt giảm nhân lực.
- Mở phạm vi hoạt động và tăng khả năng canh tranh: Khi bước sang kỷ nguyên của thời đại công nghệ 4.0, mọi người có xu huo9wsng sử dụng những thiết bị hiện đại, nhanh chóng nhiều hơn. Từ đây, ngân hàng có nhiều các tính năng sẽ chiếm được ưu thế trong lòng dân, dẫn đến sự canh tranh giữa trang giao dịch.
3.3. Lợi ích với nền kinh tế.
- Giúp thúc đẩy phát triển nền kinh tế trong việc là cầu nối cho một quốc gia hội nhập với nền kinh tế quốc tế.
- Giảm khối lương lưu thông tiền mặt của nền kinh tế, Nhà nước tiết kiệm được chi phí in ấn và phát hành tiền mặt. Đồng thời ngân hàng số còn giúp cơ quan chức năng giải quyết được những khó khăn trong việc xác định lượng tiền mặt lưu thông trong thị trường.
- Tạo ra sự liên đới giữa các tổ chức tài chính, giúp tối ưu hóa hệ thống tài chính quốc gia.
- Nhà nước có được những thông tin đầy đủ về việc nộp thuế: hệ thống ngân hàng tạo điều kiện cho mọi giao dịch nộp thuế được thực hiện nhanh gọn. Những thông tin đã thực hiện sẽ được sao lưu trong hệ thống giúp dễ kiểm tra lại.
4. Những điểm cần lưu ý khi sử dụng ngân hàng số.
Ngân hàng số có rất nhiều những ưu điểm vượt trội nhưng đôi lúc không thể tránh khỏi những rủi ro trong quá trình sử dụng như lỗi kĩ thuật tải chậm, bảo trì hệ thống,...Khách hàng cần lưu ý để sử dụng dịch vụ một cách an toàn nhất.
- Không để rò rỉ thông tin cá nhân như mật khẩu ngân hàng sốm, tài khoản của mình để tránh mất tiền.
- Duy trì trạng thái đăng nhập, nếu đăng xuất khỏi tài khoản khi sử dụng thiết bị di động của người khác, không lưu lại tài khoản.
- Cân nhắc và tìm hiểu kĩ lưỡng trước khi sử dụng với sản phẩm ngân hàng số để tránh các vấn đề lừa đảo.
5. Những ngân hàng số uy tín tại Việt Nam.
Ngân hàng số chưa phát triển mjanh mẽ tại thị trường Việt Nam, các ngân hàng đang ở giai đoạn đầu của quá trình số hóa nhưng điều đáng ghi nhận là các ngân hàng, tổ chức tài chính ở Việt Nam đang nỗ lực tìm kiếm, phát minh để khách hàng có những trải nghiệm tuyệt vời nhất. Dưới đây là một số ngân hàng số, Luật Minh Khuê cung cấp cho bạn.
- Ngân hàng số Timo- Bản Việt: là sự kết hợp giữa Timo và ngân hàng Bản Việt và trước đây là ngân hàng VP Bank. Đây là ngân hàng số đầu tiên tại Việt Nam hoạt động như một ứng dụng trên điện thoại mang lại những ưu điểm vượt trôi cho khách hàng.
- Ngân hàng số VCB Digibank Vietcombank: Ngân hàng Vietcombank thay thế dịch vụ Internet Banking và Mobile Banking trước đây và cho ra mắt ngân hàng số.
- Ngân hàng số Yolo- VPBank ra mắt vào năm 2018. Tuy có nhiều tính năng nổi bật nhưng hiện nay Yolo không còn được nhiều người biết đến, đây được coi là hạn chế lớn của ngân hàng VPBank. Năm ngoái VPbank đã ra mắt ngân hàng số có tên là Cake by VPBank
- Ngân hàng số Live- Techcombank: là mô hình giao dịch trực tuyến 24/7 mới lạ và độc đáo hiện nay. giúp khách hàng thực hiện các giao dịch mà không cần đăng ký hay tải các ứng dụng.
- Ngân hàng số của MBBank: đã có sự nâng cấp vượt bậc của app MBBank với những ưu đãi và tiện lợi mới.
- Ngân hàng số Viettel Money: được nhiều người tin tưởng và lựa chộn vì xuất phát điểm của ngân hàng số này là tập đoàn viễn thông. Do đó mọi người có thể yên tâm về độ an toàn và uy tín của ngan hàng số này.
- Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) cũng là đơn vị rất tích cực trong việc phát triển ngân hàng số. Ngoài ứng dụng OCB OMNI, thì đầu năm nay, ngân hàng này đã tung ra ngân hàng số thế hệ mới Liobank hướng tới khách hàng trẻ sành công nghệ.
6. Một vài câu hỏi thường gặp.
6.1. Tầm quan trọng của ngân hàng số hiện nay như thế nào?
Ngân hàng số như là một "mini banker" giúp gia tăng chất lường đời sống, tối ưu hóa thời gian, chi phí mang nhiều giá trị cao hơn cho khách hàng.
6.2. Digital Banking khác gì so với dịch vụ Internet Banking?
Đều hoạt động dựa trên thiết bị có kết nối Internet, nhưng Internet Banking chỉ một dịch vụ phát triển, bổ sung thêm của ngân hàng còn Digital Banking sẽ có các chức năng như một ngân hàng đích thực.
Nguồn: Luật Minh Khuê