99-doanh-nghiep-thanh-cong-deu-nam-chac-mo-hinh-nay-1693323195.jpeg
 

ƯU ĐIỂM CỦA BUSINESS CANVAS MODEL

Business Canvas rất phổ biến với các chủ doanh nghiệp và những nhà lãnh đạo nhằm mục đích cải tiến mô hình kinh doanh. Về căn bản có 3 ưu điểm chính.

- Tập trung: Con người đang loại bỏ 50+ trang giấy viết chiến lược b.án h.àng truyền thống và ngày càng nhiều các công ty nổi tiếng trên thế giới sử dụng

- Linh hoạt: Khi mọi thứ được viết trên một trang giấy, ta có thể chỉnh sửa và thử nghiệm tất cả mọi thứ dễ dàng hơn rất nhiều.

- Bài bản: Cộng sự của bạn sẽ m.ất ít thời gian để đọc và hiểu kế hoạch kinh doanh của bạn hơn và họ có thể dễ tiếp nhận tầm nhìn của bạn hơn khi tất cả mọi thứ được bày ra trên một trang giấy.

VÌ SAO NÊN DÙNG MÔ HÌNH B.ÁN H.ÀNG CANVAS?

- Tư duy trực quan: Mô hình kinh doanh Canvas mang đến một cái nhìn trực quan giúp cho bạn cân nhắc và đưa ra quyết định tốt hơn. Nó đưa ra một bản phân tích gọn gàng về những vấn đề chính ảnh hưởng đến doanh nghiệp và làm rõ phương hướng của công ty thông qua mô hình.

- Nhanh chóng, tiện lợi: Nếu bạn in mô hình Canvas ra một tấm áp phích, nhân sự có thể dùng các mảnh giấy nhớ để dán lên đó những từ khoá chính và theo dõi tác động của chúng tới mô hình b.án h.àng trong tương lai.

- Nắm được mối quan hệ giữa 9 trụ cột: Mô hình kinh doanh Canvas cho phép bạn hiểu được mối liên hệ giữa 9 trụ cột và các phương pháp có ích có thể thay đổi mối quan hệ giữa chúng nhằm tăng hiệu suất hoạt động. Với công cụ này, bạn sẽ đơn giản khám phá cơ hội hoặc phương án cải tiến mới.

- Lưu thông đơn giản: Canvas là công cụ di động thuận tiện, cho phép truy cập và sẻ chia dễ dàng. Bạn sẽ vẽ lại một mô hình Canvas đầy đủ một cách đơn giản, hoặc dễ dàng truyền t.ay nhau giữa mọi người để ai cũng có thể nắm được ý chính cũng như bổ sung thêm thông tin nếu quan trọng.

9 THÀNH TỐ TRONG MÔ HÌNH BUSINESS MODEL CANVAS

Các yếu tố trong mô hình kinh doanh Canvas phản ánh một cách có hệ thống về mô hình kinh doanh của bạn. Những câu hỏi trong 9 thành tố dưới đây có thể giúp bạn động n.ão, so sánh một số biến thể và ý tưởng mới cho mô hình b.án h.àng tiếp theo của bạn.

1. Đối tác chính (Key partners)

Miêu tả mạng lưới bao gồm các nhà cung cấp và đối tác khác mà nhờ đấy mô hình kinh doanh của bạn sẽ vận hành.

Ai là đối tác/nhà phân phối chính của bạn?

Các động lực cho quan hệ đối tác là gì?

2. Công việc chính (Key activities)

Mô tả những công việc quan trọng nhất mà doanh nghiệp phải làm để vận hành mô hình bá.n h.àng của mình.

Những công việc chính nào sẽ tạo ra giá trị cho công ty?

Hoạt động nào mấu chốt trong các kênh phân phối, sự kết nối người mua hàng, dòng doanh thu?

3. Nguồn tiềm lực chính (Key Resources)

Mô tả những tài nguyên quan trọng nhất cần cần có để vận hành mô hình kinh doanh và tạo thành quả cho người mua hàng. Những tài nguyên này có thể là con người, tài chính, thể chất, trí tuệ.

Những nguồn tiềm lực trọng yếu mang lại giá trị cho công ty?

Tài nguyên nào quan trọng nhất trong các kênh cung cấp, sự kết nối người mua hàng, dòng doanh thu?

4. Giá trị cung cấp cho khách hàng (Value Proposition)

Gói sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp thành quả cho mỗi khách hàng tiềm năng nhất định.

Thành quả cốt lõi nào bạn cung cấp cho khách hàng?

Những nhu cầu khách hàng nào mà bạn đang đáp ứng?

5. Quan hệ khách hàng (Customer Relationships)

Miêu tả các hình thức quan hệ mà công ty đặt ra đối với mỗi phân khúc khách hàng cụ thể.

- Mối quan hệ nào mà người mua hàng mục đích chờ đợi bạn thiết lập?

- Làm thế nào bạn có thể tích hợp điều đấy vào doanh nghiệp của bạn?

Các hình thức không giống nhau ở sự kết nối người mua hàng bao gồm:

- Giúp đỡ và hỗ trợ cá nhân: Hỗ trợ dưới hình thức tương tác giữa nhân sự và người mua hàng. Giúp đỡ và hỗ trợ như vậy được thực hiện trong khi sale.

- Hỗ trợ cá nhân chuyên nghiệp: Giúp đỡ và hỗ trợ cá nhân thân mật và thực tế nhất trong đó đại diện sale được chỉ định để giải quyết tất cả các mong muốn và câu hỏi của một nhóm người mua hàng đáng chú ý.

- Tự phục vụ: Loại mối quan hệ dịch từ sự tương tác gián tiếp giữa công ty và người mua hàng. Tại đây, một đơn vị mang đến các công cụ cần thiết cho người mua hàng để tự phục vụ một cách đơn giản và hiệu quả.

- Dịch vụ tự động: Một hệ thống giống như là tự phục vụ nhưng được cá nhân hóa nhiều hơn vì nó có cơ hội x.ác định khách hàng cá nhân và sở thích của họ. Một VD về điều này là Amazon đưa ra đề xuất sách dựa trên các dấu hiệu của việc mua sách trước đây.

- Cộng đồng: Tạo cộng đồng cho phép tương tác trực tiếp giữa người mua hàng và công ty khác nhau. Nền tảng cộng đồng làm ra một kịch bản địa điểm, nơi mà kiến ​​thức sẽ được sẻ chia và các sai lầm được giải quyết giữa những người mua hàng khác nhau.

- Đồng sáng tạo: Sự kết nối cá nhân được tạo ra thông qua đ.ầu vào trực tiếp của khách hàng đến kết quả cuối cùng của sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.

6. Các kênh nội dung và kênh cung cấp (Distribution Channel)

Mô tả cách thức một công ty giao thiệp và tiếp cận người mua hàng. Một tổ chức có thể tiếp cận khách hàng của mình thông qua các kênh riêng, kênh đối tác, hoặc kết hợp cả hai.

Kênh thông tin nào mà khách hàng của bạn muốn tiếp cận?

Kênh nào hoạt động tốt nhất? Làm thế nào chúng có thể tích hợp vào thói quen của bạn và người mua hàng của bạn?

7. Khách hàng tiềm năng (Customer Segment)

Để xây dựng mô hình b.án h.àng đạt kết quả tốt, một doanh nghiệp cần phải xác định những tập hợp cá nhân hay tổ chức không giống nhau mà công ty tiếp cận và phục vụ.

- Những phân khúc khách hàng nào bạn mong muốn tạo giá trị?

- Ai là người mua hàng quan trọng nhất của bạn?

Các loại khách hàng tiềm năng không giống nhau bao gồm:

- Thị trường đại chúng (mass market): Vẫn chưa có phân khúc nhất định.

- Thị trường ngách (niche market): Khách hàng tiềm năng dựa trên mong muốn chuyên biệt và đặc điểm của khách hàng.

- Đa dạng hóa (Diversify): Doanh nghiệp phục vụ nhiều phân khúc khách hàng với các nhu cầu và đặc điểm khác nhau.

- Thị trường hỗn hợp (multi-sided market): Khách hàng tiềm năng phụ thuộc lẫn nhau. ví dụ doanh nghiệp thẻ tín dụng sẽ phân phối dịch vụ cho chủ thẻ đồng thời giúp đỡ và hỗ trợ các thương nhân chấp thuận các thẻ tín dụng đó.

8. Cơ cấu khoản chi (Cost Structure)

Mô tả các chi phí phát sinh để vận hành một mô hình b.án h.àng

- Chi phí nhiều nhất trong b.án h.àng của bạn là gì?

- Những nguồn tiềm lực / hoạt động chính nào tốn nhiều tiền nhất?

Các lớp cấu trúc khoản chi bao gồm:

- Chú trọng chi phí: Tập trung vào giảm bớt khoản chi không cần thiết. Ví dụ hãng hàng không giá tốt...

- Hướng đến giá trị: Ít quan tâm tới chi phí, chú ý vào việc tạo ra giá trị cho sản phẩm/dịch vụ. Ví dụ: Rolex, LV,...

9. Dòng doanh thu (Revenue Stream)

Phản ánh lượng tiền m.ặt mà một doanh nghiệp có được từ mỗi khách hàng tiềm năng.

- Những giá trị nào của doanh nghiệp khiến người mua hàng của bạn chuẩn bị và sẵn sàng trả tiền?

- Những gì và làm sao để họ trả tiền?

- Mỗi dòng doanh thu đóng góp bao nhiêu vào tổng doanh thu?

Một vài cách để tạo luồng doanh thu bao gồm:

- Bán tài sản: Bán quyền sở hữu đối với hàng hóa vật chất.

- Phí dùng: Doanh thu xuất hiện lần đ.ầu từ việc dùng một dịch vụ cụ thể.

- Phí đăng ký: Doanh thu xuất hiện lần đ.ầu bằng việc bán quyền truy cập vào một dịch vụ liên tục.

- Cho vay/cho thuê: Trao quyền sử dụng tài sản trong một khoảng thời gian cụ thể. VD: Cho thuê nhà, cho thuê xe

- Cấp phép: Doanh thu được tạo ra từ việc tính phí sử dụng tài sản trí tuệ đã được bảo vệ.

- Phí môi giới: Doanh thu làm ra từ một dịch vụ trung gian giữa hai bên. VD: Môi giới nhà đất.

- Truyền thông marketing: Doanh thu được tạo từ phí qu.ảng c.áo cho sản phẩm.

Bạn hoàn toàn có thể áp dụng nó bằng hiểu biết của bản thân để vận dụng tr.iệt đ.ể 9 yếu tố trong mô hình này. Doanh nghiệp của bạn cũng sẽ có nền tảng định hướng b.án h.àng vững chắc như hàng trăm doanh nghiệp khác đã và đang sử dụng mô hình kinh doanh Canvas.

www.facebook.com/hbr.edu.vn/posts/

Nguồn: ATP Academy