4-thu-phai-phan-tich-tren-bao-cao-tai-chinh-cho-founder-ong-chu-khong-chuyen-1721446663.jpg
 

I. PROFITABILITY (Khả năng sinh lời).

Phân tích bản thân công ty mình so với các công ty cùng ngành hoặc các công ty có năng lực hoạt động liên quan về khả năng hoạt động của công ty.

1. % Lãi gộp: So sánh các công ty cùng ngành về lợi thế cạnh tranh và biên chi phí để cùng chi trả/hay điều chỉnh các chi phí cho phù hợp với tiêu chuẩn ngành.

2. % EBITDA: Lợi nhuận trên hoạt động, dùng để định giá và tính toán khả năng sinh lời sau nhiều năm, nhất là các mô hình sản xuất có chi phí đầu tư ban đầu và khấu hao cao, không phản ánh hiệu quả hoạt động KD trong ngắn hạn.

3. % Lãi ròng.

4. ROE (Tính toán hiệu quả hoạt động tài chính dựa trên cả vốn chủ sở hữu - Chính là vốn của cổ đông được công nhận).

5. ROCE (Tính toán hiệu quả hoạt động tài chính dựa trên cả vốn chủ sở hữu và vốn vay).

6. ROA (Hiệu quả hoạt động trên tổng tài sản của công ty).

7. Doanh thu trên mỗi nhân sự.

8. Lợi nhuận trên mỗi nhân sự.

9. EBITDA trên mỗi nhân sự.

10 FCF: Dòng tiền tự do còn lại chia cho cổ đông.

II. LIQUIDITY (Khả năng thanh khoản của tài sản ngắn hạn).

Đo lường khả năng trả nợ của công ty và tính chuyển đổi thành tiền mặt của các tài sản ngắn hạn.

Để founders có các hành động tác động để gia tăng tính thanh khoản nhanh của tài sản trong công ty/hay điều chỉnh các chỉ số tài chính về mức an toàn.

Hoặc có các hoạt động huy động vốn vay hay vốn chủ sở hữu để bổ sung sự thiếu hụt vốn lưu động có thể thấy được trước mắt trong thời gian sắp tới.

1. CA - CL (Vốn lưu động ròng)

2. Chỉ số thanh toán hiện hành

3. Chỉ số thanh toán nhanh

4. Tỉ lệ tiền mặt

III. EFFICIENCY (Khả năng hoạt động hiệu quả).

Nắm số ngày hoạt động để tác động tới các bộ phần đưa chi số liên quan đến tiền mặt về ngưỡng an toàn.

Đánh giá toàn bộ tài sản hay vốn chủ đã được sử dụng tối đa cho việc tăng trưởng chưa, hay hoạt động dưới tiềm năng do năng lực hạn chế về quản lý, quản trị.

Đánh giá nguồn tiền đang có để tránh lẫn lộn đầu tư ngắn hạn cho đầu tư dài hạn gây mất khả năng thanh toán của công ty (Cashflow Analysis)

1. Số ngày trung bình phải thu

2. Số ngày trung bình tồn kho

3. Số ngày trung bình phải trả

4. Số ngày chuyển đổi tiền mặt

5. Vòng quay tài sản

6. Vòng quay tài sản cố định

7. EBITDA so với Lãi vay

8. Chi phí vận hành trên đầu nhân sự

IV. STRUCTURE (Cấu trúc chi phí theo chiều dọc và chiều ngang).

Nắm cấu trúc chi phí để:

- Đàm phán với đối tác về margin sử dụng hỗ trợ kinh doanh và hệ thống PP

- Đàm phán với đối tác về giải sản phẩm và khả năng hỗ trợ cho họ để win - win 2 bên

- Đầu tư tiền dư ra

- Trả lương thêm cho đội ngũ điều hành

- Cảm nhận rủi ro để có hành động sớm khi huy động nguồn vốn bên ngoài

1. Giá vốn trên doanh thu

2. Biến phí giá vốn trong doanh thu

3. Chi phí quản lý chung trên doanh thu

4. Lãi vay

5. Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản

6. Tỉ lệ nợ/Vốn chủ sở hữu

7. Tài sản cố định trên tổng tài sản

Ngày tốt lành nhen bà con.

#equitix